Những loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

nhung-loai-hinh-doang-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai
Những loại hình doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài

 Quý khách hàng thân mến! Hiện nay Việt nam   chúng ta được đánh giá là "mảnh đất lành" cho   các nhà đầu tư nước ngoài nhờ những chính   sách thông thoáng, ưu đãi dành cho các nhà   đầu tư nước ngoài và thành tích chống dịch rất   tốt được quốc tế đánh giá cao cộng với xu   hướng giảm phụ thuộc nguồn cung toàn cầu   vào Trung quốc, chính vì vậy Việt nam được   sự quan tâm rất lớn của các nhà đầu tư nước   ngoài trên khắp các châu lục. Khi các nhà đầu   tư nước ngoài vào đầu tư tại Việt nam  họ   quan  tâm đến việc thành lập các doanh nghiệp. Vậy có những loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nào mà nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký thành lập? Với mong muốn được hỗ trợ cũng như giải đáp mọi thắc mắc cho nhà đầu tư nước ngoài chúng tôi xin được trình bày những loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Để có thể thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý về điều kiện như sau:

- Có dự án đầu tư
- Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020
Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Những loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020, các nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong những loại hình doanh nghiệp sau để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

a. Công ty TNHH một thành viên 
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đồng thời không được quyền phát hành cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có cơ cấu tổ chức quản lý công ty tinh gọn, hiệu quả.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
    + Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
    + Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Chủ sở hữu công ty có quyền quyết định cao nhất.

b. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng từ 02 – 50 thành viên. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Các thành viên trong công ty bị hạn chế quyền chuyển nhượng vốn góp của mình.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát. Trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.

c. Công ty cổ phần
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

- Công ty phải có số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. 

- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

d. Công ty hợp danh
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài ra, công ty còn có thể có các thành viên góp vốn. 

- Thành viên hợp danh phải là cá nhân. Và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

- Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

e. Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. 

- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh; công ty trách nhiệm hữu hạn; hoặc công ty cổ phần.

- Những loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và những thông tin cơ bản về các loại hình doanh nghiệp đó đã được chúng tôi trình bày ở trên . Để lựa chọn chính xác hình thức hoạt động của doanh nghiệp, phù hợp với mong muốn của nhà đầu tư nước ngoài  khi đầu tư vào Việt nam vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh và chính xác nhất.

Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

 

Share:

Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam

 - Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam là một giải pháp tối ưu và cũng là sự lựa chọn ưa thích của rất nhiều các công ty và các tập đoàn quốc tế đến đầu tư kinh doanh tại Việt nam.

Công ty được thành lập ngoài lãnh thổ Việt Nam, hoạt động theo pháp luật của nước mà công ty đăng ký hoạt động. Theo luật thương mại 2005 được gọi là thương nhân nước ngoài. Do đó, việc thành lập chi nhánh của công ty nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật dành cho thương nhân nước ngoài.

thanh-lap-chi-nhanh-cua-thuong-nhan-nuoc-ngoai-tai-viet-nam
Thành lập chi nhánh của thương nhân
 nước ngoài tại việt nam

1. Đặc điểm của một chi nhánh 

- Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký.

- Có con dấu riêng, Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.

- Tên Chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”.

- Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam được phép ký hợp đồng kinh tế, được phép sử dụng và xuất hóa đơn.

- Có mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

- Chi nhánh được lựa chọn hình thức hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc.

- Các loại thuế phải nộp: thuế môn bài, thuế Giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

- ....

2. Điều kiện thành lập chi nhánh

Theo quy định của Luật thương mại 2005 và Nghị định 07/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết luật thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, thương nhân nước ngoài được thành lập Chi nhánh tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tuy nhiên, thương nhân nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam phải xin giấy phép thành lập Chi nhánh và đáp ứng các điều kiện cấp phép tại Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP như sau:

- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

- Trong trường hợp "giấy đăng ký kinh doanh" hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

- Nội dung hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;

- Trường hợp nội dung hoạt động của chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

Ngoài ra, thương nhân nước ngoài được phép thành lập chi nhánh không thuộc các trường hợp không cấp phép tại Điều 14 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.

Như vậy, công ty nước ngoài được phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam nếu đáp ứng đầy đủ về điều kiện được cấp phép thành lập chi nhánh tại Điều 8, không thuộc các trường hợp không  không cấp phép tại Điều 14 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.


3. Thủ tục thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam
- Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Chú ý: Trường hợp nội dung hoạt động của chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành.

Quý khách có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ "Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam" vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất:

Hotline: 0969739268 - 0941989586

Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

Website: https://www.vinacaptain.com


 

Share:

Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt nam

thanh-lap-van-phong-dai-dien-cong-ty-nuoc-ngoai-tai-viet-nam
Thành lập văn phòng đại diện công ty
nước ngoài tại Việt nam
Trong bối cảnh cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung diễn ra gay gắt cùng với những đổi mới mạnh mẽ về thủ tục hành chính và các chính sách ưu đãi tạo điều kiện thuận lợi cho các đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt nam. 

Trong khi đó để giảm sự phụ thuộc nguồn cung nguyên liệu và hàng hóa thiết yếu vào Trung quốc các công ty và tập đoàn đa quốc gia trên toàn cầu bắt đầu tìm kiếm những địa điểm mới để mở rộng dây truyền sản xuất kinh doanh nhằm dần thay thế và giảm thiểu sự rủi ro khi quá phụ thuộc vào một quốc gia nào đó.

Chính vì những lý do trên mà Việt nam đã và đang trở thành một điểm đến lý tưởng cho nhiều công ty, tập đoàn quốc tế trên toàn cầu vào đầu tư trực tiếp cũng như mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh tại Việt nam. 

Thay vì thành lập mới một doanh nghiệp, nhiều nhà đầu tư nước ngoài chọn cách thành lập văn phòng đại diện để nghiên cứu thị trường và xúc tiến cơ hội đầu tư tại Việt nam.

Tuy nhiên, khi vào Việt nam các doanh nghiệp nước ngoài gặp khó khăn trong các vấn đề phong tục tập quán cũng như thủ tục hành chính khi thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Thủ tục hành chính tại Việt Nam đã có những cải cách, đổi mới, tuy vậy, việc có quá nhiều văn bản pháp luật và quy trình thực hiện phức tạp khiến việc này tốn nhiều thời gian và công sức của các nhà đầu tư, hơn nữa thực tế áp dụng có nhiều điểm rất khác biệt so với quy định của pháp luật. Do đó nếu không am hiểu pháp luật Việt nam và thực tế khi áp dụng thì khó có thể thực hiện được. 

Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt nam. Xin được giới thiệu đến quý khách và các nhà đầu tư dịch vụ "Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt nam".

Quý khách có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ "Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt nam" vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất:

Hotline: 0969739268 - 0941989586

Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

Website: https://www.vinacaptain.com



Share:

Mua bán sáp nhập doanh nghiệp

mua-ban-sap-nhap-doanh-nghiep
Mua bán sáp nhập doanh nghiệp
Mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A) là một quá trình gồm nhiều giai đoạn, đòi hỏi các bên tham gia phải có chiến lược và mục tiêu kinh doanh của riêng mình, có sự am hiểu sâu sắc về mặt thị trường, tài chính và có sự hiểu biết nhất định về pháp luật. 

Mỗi thương vụ M&A đều có những điểm riêng biệt tùy theo chiến lược, mục đích riêng của doanh nghiệp như: mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, đảm bảo nguồn cung nguyên liệu, giảm bớt hoặc loại bỏ đối thủ cạnh tranh... nhưng nhìn chung, đa số các thương vụ vẫn được tiến hành theo một quy trình như sau:

a. Xây dựng chiến lược kinh doanh và tìm kiếm công ty,doanh nghiệp mục tiêu để thực hiện M&A.
Mỗi doanh nghiệp khi tiến hành một thương vụ M&A đều nhằm thực hiện một mục đích nhất định như tăng thị phần, mở rộng phạm vi kinh doanh, đảm bảo nguồn cung nguyên liệu ổn định, loại bỏ đối thủ cạnh tranh,… Vì vậy, để thương vụ của mình tiến hành đúng với mục đích đề ra, doanh nghiệp phải vạch ra một chiến lược và lộ trình cụ thể để xác định mục tiêu. Sau đó, doanh nghiệp có thể tìm kiếm và lựa chọn công ty mục tiêu để tiến hành mua sao cho phù hợp với định hướng kinh doanh của mình đã đề ra. Công ty mục tiêu nên có những ưu thế nhất định để bên mua có thể tận dụng và tiếp tục khai thác như có nguồn khách hàng, đối tác ổn định, có thị phần và vị thế trên thị trường hoặc lợi thế về nhân lực, đất đai, hạ tầng, cơ sở vật chất,…

b. Lên kế hoạch và đàm phán sơ bộ
Sau khi đã xác định được công ty, doanh nghiệp mục tiêu có thể đáp ứng với các tiêu chí đã đề ra, Bên mua có thể trao đổi thêm thông tin, đàm phán với bên bán, lên kế hoạch và đưa ra một đề nghị với bên bán bằng cách soạn thảo một ý định thư để đề xuất một số điều khoản cơ bản như giá cả, quyền và nghĩa vụ của hai bên,.. trước khi đàm phán và hoàn thiện tất cả các thủ tục còn lại.

c. Báo cáo thẩm định
Sau bước đánh giá sơ bộ trên, Bên mua sẽ tiến hành thuê các đơn vị tư vấn pháp lý và tài chính để đánh giá chuyên sâu về hoạt động của công ty mục tiêu.

Khi tiến hành thẩm định doanh nghiệp, Bên mua sẽ được tiếp cận nhiều tài liệu nội bộ của Bên bán, vì vậy, trước khi tiến hành thẩm định, hai bên sẽ kí kết một hợp đồng bảo mật thông tin (Non disclosure agreement) để đảm bảo lợi ích hợp pháp và dữ liệu thông tin nội bộ doanh nghiệp của Bên bán trong trường hợp Bên mua không có ý định mua, tránh việc Bên mua lợi dụng dữ liệu nội bộ của Bên bán thông qua việc thẩm định để trục lợi.

- Việc thẩm định thường chia làm hai phần:

+ Thẩm định tài chính: tập trung kiểm tra việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chuyển nhượng vốn, các khoản vay vốn, tính ổn định của luồng tiền (có tính đến chu kỳ kinh doanh), kiểm tra khấu hao tài sản và khả năng thu hồi công nợ...

+ Thẩm định pháp lý: tập trung đánh giá toàn bộ và chi tiết các vấn đề pháp lý liên quan đến tư cách pháp nhân, tình hình góp vốn và tư cách của các cổ đông, các quyền và nghĩa vụ pháp lý của đối tượng mục tiêu, tài sản, lao động, dự án….

Kết quả của báo cáo thẩm định chi tiết giữ vai trò rất quan trọng đối với bên mua, giúp bên mua hoạch định và nắm được tổng thể tình hình hoạt động của doanh nghiệp mà mình đang có ý định tiến hành thâu tóm. Trên thực tế, đây chính là bước quyết định một thương vụ M&A được tiến hành hay không.

d. Thẩm định giá
Trên thực tế, đàm phán về giá là một khâu thường có nhiều mâu thuẫn khi mà Bên bán thường có xu hướng chào giá quá cao và Bên mua lại đề nghị mua với giá thấp. Do đó, các bên phải thuê một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp để định giá công ty bởi lẽ giá trị của một công ty không chỉ phụ thuộc vào nguồn vốn hiện có mà việc định giá công ty còn có thể căn cứ vào các yếu tố như bí mật kinh doanh, công nghệ, quyền sở hữu tài sản vô hình,….

e. Đàm phán và ký kết hợp đồng M&A
Sau khi đạt được sự đồng thuận của các bước nêu trên, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng M&A để ghi nhận những cam kết của các bên đối với giao dịch, vừa đề cập đến khía cạnh pháp lý, vừa ghi nhận cơ chế phối hợp một cách hài hòa các yếu tố có liên quan đến giao dịch M&A khác như tài chính, lao động, quản lý, phát triển thị trường,… Hay nói một cách khác, Hợp đồng M&A cần phải được điều chỉnh để trở thành công cụ bảo đảm quyền lợi cho các bên tham gia giao dịch cho đến suốt hậu M&A.

Sau khi thỏa thuận hoàn thành, các bên tiến hành các thủ tục pháp lý chính thức liên quan đến việc ghi nhận sự chuyển giao từ bên bán sang bên mua, đặc biệt với các loại tài sản, quyền phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

- Đối với việc chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần, thủ tục chuyển nhượng sẽ khác nhau đối với các loại hình công ty khác nhau.

- Đối với việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

    + Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

    + Tổ chức cuộc họp đại hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.

    + Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong sổ đăng ký cổ đông của công ty.

    + Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông theo quy định.

    + Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân cho thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

- Đối với việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH
+ Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện.

+ Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.

+ Thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thay đổi công ty gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh.

+ Nộp và kê khai thuế thu nhập chuyển nhượng vốn cho hoạt động chuyển nhượng vốn.

f.Những điểm cần chú ý sau khi thực hiện M&A

- Sáp nhập các chi nhánh nếu chúng quá gần nhau về mặt địa lý. 

- Cơ cấu lại và thực hiện tinh gọn bộ máy nhân sự  để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. 

- Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật, doanh nghiệp cũng tốn kém không ít cho các khoản trợ cấp mất việc cho người lao động.

- Xây dựng uy tín với nguồn khách hàng của công ty bị mua lại.
Văn hóa công ty;

- Thực hiện các nghĩa vụ của công ty bị mua lại trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Chú ý:  Bộ luật Lao động có quy định, khi sáp nhập, hợp nhất, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm tiếp tục sử dụng số lao động hiện có và tiến hành việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động. Nếu không sử dụng hết thì được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động, trong đó có việc đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng… 


Quý khách có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ mua bán sáp nhập doanh nghiệp vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất:

Hotline: 0969739268 - 0941989586

Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

Website: https://www.vinacaptain.com


Share:

Tư vấn dự án

tu-van-dau-tu-du-an
Tư vấn đầu tư dự án

Chúng là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư, Tư vấn đầu tư nước ngoài và Tư vấn dự án cho các cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đang hoạt động tại Việt nam.

- Chúng tôi Tư vấn cho các doanh nghiệp về chủ trương, chính sách đầu tư của Việt Nam nói chung, và các chính sách liên quan đến từng lĩnh vực đầu tư cụ thể của nhà đầu tư.

- Dự báo những thay đổi chính sách có khả năng ảnh hưởng đến dự án đầu tư của nhà đầu tư. 
- Các điều kiện pháp lý áp dụng cho dự án đầu tư trong từng trường hợp cụ thể.
- Các ưu đãi đầu tư được áp dụng: ưu đãi thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế, miễn giảm tiền thuê đất, thưởng xuất khẩu,…
- Các rủi ro cho dự án có thể phát sinh từ hệ thống pháp luật Việt Nam và từ các biến động kinh tế – xã hội và thị trường.
- Thời gian chuẩn bị cần thiết để nhà đầu tư có thể chính thức thực hiện công việc kinh doanh.
- Tư vấn các phương án đầu tư - dự án thích hợp nhất đảm bảo chiến lược kinh doanh của nhà đầu tư và đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành.

- Tư vấn về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật đầu tư
- Tư vấn trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, công ty liên doanh; công ty đầu tư theo hình thức BTO; BOT; BT...;
- Tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Tư vấn điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc hình thức đầu tư;
- Tư vấn quản lý và phát triển dự án đầu tư; chuyển nhượng dự án đầu tư; gia hạn dự án đầu tư; tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư.
- Tư vấn các hoạt động về thuế, ưu đãi đầu tư, chính sách đầu tư;
- Tư vấn cho nhà đầu tư giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.
- Tư vấn các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư (liên quan đến bất động sản, nhà thầu xây dựng, tài chính, thương mại...)
- Đại diện cho nhà đầu tư liên hệ với chính quyền địa phương, các cơ quan có thẩm quyền để hỗ trợ đầu tư, xin ưu đãi đầu tư...

Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn dự án tại Việt Nam vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất:

Hotline: 0969739268 - 0941989586

Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

Website: https://www.vinacaptain.com









 

Share:

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn và cung cấp dịch vụ  xin cấp "Thẻ tạm trú cho người nước ngoài"  tại Việt Nam. Trong thời gian qua chúng tôi nhận được nhiều yêu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước về việc tư vấn và cung cấp dịch vụ xin cấp "thẻ tạm trú cho người nước ngoài" cho doanh nghiệp của họ. 


Để giải đáp thắc mắc về thủ tục cũng như những yêu cầu của quý khách về việc tư vấn và sử dụng dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, sau đây chúng tôi xin gửi đến Quý khách những thông tin về thủ tục và quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt nam hiện hành. 

- Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam

- Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép làm việc tại Việt Nam

- Người nước ngoài có giấy phép lao động  hoặc có giấy "miễn giấy phép lao động" có thời hạn từ 12 tháng trở lên theo quy định được cấp thẻ tạm trú, thời hạn của thẻ tạm trú tuỳ thuộc vào thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lao động. Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.

1. Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.

-  Visa. thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ 1, LĐ 2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó hoặc thuộc trường hợp được chuyển đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. 

- Có giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 12 tháng.

2. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động

a. Hồ sơ chuẩn bị xin cấp thẻ tạm trú

- 01 Bản sao chứng thực Giấy phép lao động  hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao  động nước ngoài.

- Các mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú NA6 NA8 

- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

- Hộ chiếu, visa/thẻ tạm trú cũ bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

- Tờ khai đăng ký tạm trú online hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/ sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam. (Lưu ý:. Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này.

- Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc

b. Đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức lần đầu làm thủ tục bảo lãnh xin thị thực cho người nước ngoài thì cần bổ sung thêm các tài liệu sau

- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh ...... Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau)

- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Tờ khai đăng ký mẫu dấu và mẫu chữ ký của người đại diện pháp luật theo mẫu NA16.

3. Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động

Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại  Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố

4. Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

- Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất cho từng trường hợp cụ thể.


Quý khách có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 0969739268 - 0941989586

Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

Website: https://www.vinacaptain.com


Share:

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

thu-tuc-xin-cap-giay-phep-lao-dong
Là đơn vị tư vấn và cung cấp dịch vụ "Giấy phép lao động cho người nước ngoài" có nhiều kinh nghiệm tại Việt Nam hiên nay. Trong thời gian qua chúng tôi nhận được nhiều yêu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước về việc tư vấn và cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài cho doanh nghiệp của họ. Chúng tôi xin gửi đến Quý khách một số thông tin về thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lđộng cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt nam hiện hành. 

1. Những đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Đối tượng được xin cấp mới giấy phép lao động được quy định trong Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào Việt Nam. Đó chính là những người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:

- Thực hiện hợp đồng lao động;

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

- Chào bán dịch vụ;

- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

- Ngoài ra, luật pháp cũng quy định những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài, cụ thể bao gồm:

+ Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

+ Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

+ Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

+ Tổ chức phi chính phủ nước ngoài đượcc ơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;

+ Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam

Theo quy định, để xin giấy phép lao động, thì lao động nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Người lao động nước ngoài phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Người lao động nước ngoài phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Người lao động nước ngoài phải không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Người lao động nước ngoài phải là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152 như sau:
(a) Đối với vị trí chuyên gia:
- Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự;

(b) Lao động kỹ thuật:
- Chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

(c) Giám đốc điều hành, nhà quản lý:
- Quyết định bổ nhiệm,
- Xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam


3. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Người sử dụng lao động sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài của công ty tại Sở lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà người lao động nước ngoài đó sẽ làm việc.

Riêng các trường hợp người nước ngoài thuộc các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội, v.v theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội.

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đều cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dưới đây để trình lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin chấp thuận từ cơ quan này ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Hồ sơ bao gồm:

- Bản sao y Đăng ký kinh doanh

- Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:
Công văn giải trình mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu đây là lần đầu tiên Người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, HOẶC

- Công văn giải trình theo mẫu 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu Người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.

- Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

- Địa điểm nộp hồ sơ là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài sẽ làm việc.

- Thời gian xét duyệt để chấp thuận là 10 ngày làm việc.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trong quá trình đợi chấp thuận tại Bước 1, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:  

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu số 11/PLI;
Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc bản gốc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế (trong vòng 12 tháng)

- Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc bản gốc Lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam, cấp trong vòng 6 tháng;
Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người nước ngoài.

- Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm, v.v). Các giấy tờ này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt.
02 ảnh mầu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.

- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)

Sau đó, khi có Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài cấp theo bước 1, Người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm giấy phép lao động để nộp.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cần được nộp lên Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm giấy phép lao động và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

Chú ý: Thời gian xử lý giấy phép lao động thường là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4: Nhận giấy phép lao động
- Trong vòng 05 ngày này, Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP. 

- Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4.Thời hạn giấy phép lao động được quy định trong bộ luật lao động

Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;

- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;

- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

- Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài 

Trên đây là toàn bộ thông tin về việc xin giấy phép lao động cho lao động nước ngoài tại Việt Nam. Thông tin này sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên nếu có những thay đổi.

Quý khách có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 0969739268 - 0941989586

Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

Website: https://www.vinacaptain.com





Share:

Giấy phép lao động cho người nước ngoài

giay-phep-lao-dong-cho nguoi-nuoc-ngoai

Hiện nay nhu cầu về lao động nước ngoài ở việt nam là rất lớn, họ là những chuyên gia,  lao động người nước ngoài được các công ty, tổ chức, tập đoàn trong và ngoài nước tuyển dụng để làm việc tại Việt Nam. Trong trường hợp đó người sử dụng lao động cần phải xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 1. Giấy phép lao động là gì

- Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc. Và Giấy phép lao động là giấy tờ quan trọng để lao động nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú 2 năm tại Việt Nam.

Đây là loại giấy tờ rất quan trọng đối với những người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam, nếu không có loại giấy tờ này thì họ không được phép làm việc, công tác...tại Việt nam, bởi vì theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP:

- Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật mà làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng hoặc bị trục xuất theo quy định tại Luật lao động năm 2012; đồng thời

- Người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực có thể bị phạt tiền lên tới 75.000.000 đồng tùy vào số lượng lao động liên quan.

Để tránh những khoản phạt hành chính và những hậu quả liên đới, thì các công ty trong và ngoài nước sử dụng lao động nước ngoài nhất định phải hoàn thành thủ tục xin cấp giấy phép lao động trước khi người nước ngoài bắt đầu làm việc tại công ty.

2. Giấy phép lao động cho nước ngoài  được cấp với điều kiện gì?

Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ. Ngoài ra, công dân nước ngoài vào Việt Nam làm việc cần có đủ điều kiện sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

– Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

– Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

– Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Người sử dụng lao động cần làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – thương binh và xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

3. Thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết

– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài

– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ

– Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó

– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.


4. Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Giấy phép lao động là điều kiện pháp lý bắt buộc để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động.

Các trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động bao gồm:

– Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

– Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

– Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;

– Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;

– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội


Quý khách có nhu cầu xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 0969739268 - 0941989586

Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

Website: https://www.vinacaptain.com














Share:

Các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

cac-hinh-thuc-dau-tu-nuoc-ngoai-vao-viet-nam
Hiện nay nhiều nhà đầu tư nước ngoài coi Việt nam là điểm đến đầu tư an toàn và hấp dẫn với điều kiện địa lý thuận lợi, chính sách đầu tư  thông thoáng, nguồn nhân lưc trẻ và dồi dào....

Với mong muốn giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các hình thức đầu tư nước ngoài vào Viêt Nam mà nhà đầu tư có thể lựa chọn, Chúng tôi xin chia sẻ về các hình thức đầu tư nước ngoài vào việt nam với quý khách qua bài viết sau đây.

Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam có các hình thức là trực tiếp và gián tiếp:

- Đầu tư trực tiếp là hình thức nhà đầu tư sử dụng tiền, tài sản của mình để thực hiện các dự án đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý điều hành dự án, doanh nghiệp.

- Đầu tư gián tiếp là việc nhà đầu tư sử dụng vốn đầu tư để thực hiện các hoạt động góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, chứng khoán, giấy tờ có giá trị nhằm mục đích hưởng lợi nhuận mà không cần tham gia vào quá trình quản trị, điều hành.

1. Đầu tư theo hình thức trực tiếp

Đây là hình thức đầu tư đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư muốn tự mình quản lý, vận hành hoạt động của dự án đầu tư, doanh nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn hình thức thành lập tổ chức kinh tế mới, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các doanh nghiệp để trở thành cổ đông lớn, thành viên trong hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, trực tiếp tham gia quyết định đường lối phát triển kinh doanh của doanh nghiệp; kí kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư trong nước cùng nhau thực hiện dự án đầu tư hoặc tham gia đấu thầu thực hiện các dự án hợp tác đối tác công tư PPP.

a.Thành lập tổ chức kinh tế mới

Nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư và đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn góp, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đảm bảo sự tham gia hoạt động của nhà đầu tư Việt Nam và các điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật trong nước.

- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài vào các tổ chức kinh tế tại Việt Nam không bị hạn chế trừ một số lĩnh vực sau:

+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật trong nước có quy định về giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài.

- Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động căn cứ theo quy định của điều ước quốc tế và pháp luật Việt Nam mà một số lĩnh vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thành lập dưới hình thức doanh nghiệp nhất định và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật cho phép.

Ví dụ: Căn cứ theo biểu cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO thì công ty hoạt động trong dịch vụ tư pháp lý thì chỉ được phép thành lập doanh nghiệp dưới hình thức

– Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.

– Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài.

– Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh.

– Công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài cần có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp.

b. hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Nhà đầu tư có thể lựa chọn hợp tác với các nhà đầu tư khác để cùng nhau thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam hoặc mua bán, sáp nhập doanh nghiệp. Hoạt động góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp sẽ tuân thủ theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Nhà đầu tư cần tiến hành thủ tục đăng ký với sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi  sở hữu phần vốn góp từ 51% trở lên tổng số vốn điều lệ hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành nghề, lĩnh vực có áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký gồm có:

Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Trong thời hạn 15 ngày sở kế hoạch và đầu tư sẽ có văn bản cho ý kiến về vấn đề này. Trường hợp từ chối cho nhà đầu tư góp vốn cần trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

c. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP

Đây là hình thức hợp tác đầu tư thực hiện các công trình xây dựng giữa một bên chủ thể là nhà nước và một bên là cá nhân, tổ chức để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công. Đây là hình thức hợp đồng có một bên chủ thể là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nên nhà đầu tư sẽ được Chính phủ bảo đảm và có quyền kiện Chính Phủ khi có tranh chấp xảy ra. Hình thức đầu tư này sẽ được điều chỉnh bởi Luật đầu tư công, Luật đấu thầu, Luật đầu tư.

d. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Hợp đồng BCC là hợp đồng được kí kết giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau, nhà đầu tư nước ngoài với nhà đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài nhằm mục đích cùng thực hiện hoạt động kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau phải tiến hành đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư.

Các bên phải thành lập ban điều phối để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của ban điều phối do các bên thỏa thuận với nhau. Các bên được tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng không trái với quy định của pháp luật về dân sự, thương mại nhưng phải đảm bảo có các nội dung cơ bản sau:

- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng

- Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các  bên

- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng

- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp

- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng

2. Đầu tư theo hình thức gián tiếp

- Nhà đầu tư lựa chọn hình thức này với mục đích tìm kiếm lợi nhuận là chính. Do đó nhà đầu tư có thể lựa chọn việc đầu tư theo hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá trị, ngoại hối, gửi tiết kiệm tại ngân hàng…


- Nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các doanh nghiệp thuộc một trong hai trường hợp sau cần đăng ký với sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

+ Thứ nhất: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

+ Thứ hai: Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.

- Đối với trường hợp nhà đầu tư mua cổ phiếu, giấy tờ có giá trị từ sàn giao dịch chứng khoán thì không cần tiến hành đăng ký.

- Ngoài ra nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư ngoại hối để tiến hành đầu tư.

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com

Website: https://www.vinacaptain.com 



Share:

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

thanh-lap-cong-ty-von-nuoc-ngoai
Trong thời đại ngày nay nhu cầu về hội nhập cũng như toàn cầu hóa nền kinh tế quốc tế diễn ra rất mạnh mẽ trong đó Việt Nam chúng ta không phải là một ngoại lệ. Trong bối cảnh cuộc chiến tranh thương mại Mỹ  - Trung rất gay gắt Việt Nam là nước được hưởng lợi rất lớn từ cuộc chiến thương mại đó. Chính vì các lý do trên mà hiện nay rất nhiều các công ty và tập đoàn đa quốc gia đổ về Việt Nam để đầu tư làm ăn.

Các nhà đầu tư nước ngoài khi mới vào Việt nam thường không am hiểu về phong tục, tập quán, con người cũng như pháp luật Việt nam. Họ cần một đơn vị có thể tư vấn, xử lý các vấn đề liên quan đến thủ tục, để thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài.

Năm 2021, pháp luật Việt Nam có rất nhiều chính sách ưu đãi đầu tư trong các ngành kinh tế tại Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, khi tiến hành đầu tư thành lập công ty ở Việt Nam nhà đầu tư nước ngoài cần tìm hiểu, nắm bắt các quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo các điều kiện tối ưu nhất khi đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. 

Chúng tôi là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệp về tư vấn đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài và xử lý tốt những vấn đề về trình tự, thủ tục cần thiết để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài cho các công ty và các tập đoàn đa quốc gia khi họ vào đầu tư tại Việt nam. 

Các vấn đề liên quan và trình tự thủ tục để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài như sau:

- Đăng ký chủ trương đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài

Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài

- Đăng bố cáo thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

- Khắc dấu của công ty 100% vốn nước ngoài

- ....

Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng các dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài nói chung và dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài nói riêng của chúng tôi, chúng tôi cam kết sẽ làm hài lòng quý khách.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất!

Hotline: 0969739268 - 0941989586

Website: https://www.vinacaptain.com

Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com   

Share:

Dịch sang ngôn ngữ khác

Hỗ trợ



 
ho-tro

Bài đăng phổ biến

Bài đăng mới nhất

Total Pageviews