Những loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Những loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
- Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam là một giải pháp tối ưu và cũng là sự lựa chọn ưa thích của rất nhiều các công ty và các tập đoàn quốc tế đến đầu tư kinh doanh tại Việt nam.
Công ty được thành lập ngoài lãnh thổ Việt Nam, hoạt động theo pháp luật của nước mà công ty đăng ký hoạt động. Theo luật thương mại 2005 được gọi là thương nhân nước ngoài. Do đó, việc thành lập chi nhánh của công ty nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật dành cho thương nhân nước ngoài.
Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt nam |
1. Đặc điểm của một chi nhánh
- Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký.
- Có con dấu riêng, Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.
- Tên Chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”.
- Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt nam được phép ký hợp đồng kinh tế, được phép sử dụng và xuất hóa đơn.
- Có mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Chi nhánh được lựa chọn hình thức hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc.
- Các loại thuế phải nộp: thuế môn bài, thuế Giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
- ....
2. Điều kiện thành lập chi nhánh
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Website: https://www.vinacaptain.com
Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt nam |
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Website: https://www.vinacaptain.com
Mua bán sáp nhập doanh nghiệp |
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Website: https://www.vinacaptain.com
Tư vấn đầu tư dự án |
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Website: https://www.vinacaptain.com
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài |
- Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép làm việc tại Việt Nam
- Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc có giấy "miễn giấy phép lao động" có thời hạn từ 12 tháng trở lên theo quy định được cấp thẻ tạm trú, thời hạn của thẻ tạm trú tuỳ thuộc vào thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lao động. Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.
1. Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.
- Visa. thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ 1, LĐ 2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó hoặc thuộc trường hợp được chuyển đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
- Có giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 12 tháng.
2. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
a. Hồ sơ chuẩn bị xin cấp thẻ tạm trú
- 01 Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.
- Các mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú NA6 NA8
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu, visa/thẻ tạm trú cũ bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
- Tờ khai đăng ký tạm trú online hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/ sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam. (Lưu ý:. Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này.
- Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc
b. Đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức lần đầu làm thủ tục bảo lãnh xin thị thực cho người nước ngoài thì cần bổ sung thêm các tài liệu sau
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh ...... Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau)
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Tờ khai đăng ký mẫu dấu và mẫu chữ ký của người đại diện pháp luật theo mẫu NA16.
3. Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố
4. Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất cho từng trường hợp cụ thể.
Quý khách có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Website: https://www.vinacaptain.com
Quý khách có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Website: https://www.vinacaptain.com
Hiện nay nhu cầu về lao động nước ngoài ở việt nam là rất lớn, họ là những chuyên gia, lao động người nước ngoài được các công ty, tổ chức, tập đoàn trong và ngoài nước tuyển dụng để làm việc tại Việt Nam. Trong trường hợp đó người sử dụng lao động cần phải xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Giấy phép lao động là gì
- Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc. Và Giấy phép lao động là giấy tờ quan trọng để lao động nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú 2 năm tại Việt Nam.
Đây là loại giấy tờ rất quan trọng đối với những người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam, nếu không có loại giấy tờ này thì họ không được phép làm việc, công tác...tại Việt nam, bởi vì theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP:
- Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật mà làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng hoặc bị trục xuất theo quy định tại Luật lao động năm 2012; đồng thời
- Người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực có thể bị phạt tiền lên tới 75.000.000 đồng tùy vào số lượng lao động liên quan.
Để tránh những khoản phạt hành chính và những hậu quả liên đới, thì các công ty trong và ngoài nước sử dụng lao động nước ngoài nhất định phải hoàn thành thủ tục xin cấp giấy phép lao động trước khi người nước ngoài bắt đầu làm việc tại công ty.
2. Giấy phép lao động cho nước ngoài được cấp với điều kiện gì?
Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ. Ngoài ra, công dân nước ngoài vào Việt Nam làm việc cần có đủ điều kiện sau đây:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
– Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
– Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Người sử dụng lao động cần làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – thương binh và xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
3. Thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết
– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
– Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
4. Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Giấy phép lao động là điều kiện pháp lý bắt buộc để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động.
Các trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động bao gồm:
– Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
– Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
– Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
– Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
– Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
Quý khách có nhu cầu xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Website: https://www.vinacaptain.com
Với mong muốn giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các hình thức đầu tư nước ngoài vào Viêt Nam mà nhà đầu tư có thể lựa chọn, Chúng tôi xin chia sẻ về các hình thức đầu tư nước ngoài vào việt nam với quý khách qua bài viết sau đây.
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam có các hình thức là trực tiếp và gián tiếp:
- Đầu tư trực tiếp là hình thức nhà đầu tư sử dụng tiền, tài sản của mình để thực hiện các dự án đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý điều hành dự án, doanh nghiệp.
- Đầu tư gián tiếp là việc nhà đầu tư sử dụng vốn đầu tư để thực hiện các hoạt động góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, chứng khoán, giấy tờ có giá trị nhằm mục đích hưởng lợi nhuận mà không cần tham gia vào quá trình quản trị, điều hành.
1. Đầu tư theo hình thức trực tiếp
Đây là hình thức đầu tư đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư muốn tự mình quản lý, vận hành hoạt động của dự án đầu tư, doanh nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn hình thức thành lập tổ chức kinh tế mới, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các doanh nghiệp để trở thành cổ đông lớn, thành viên trong hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, trực tiếp tham gia quyết định đường lối phát triển kinh doanh của doanh nghiệp; kí kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư trong nước cùng nhau thực hiện dự án đầu tư hoặc tham gia đấu thầu thực hiện các dự án hợp tác đối tác công tư PPP.
a.Thành lập tổ chức kinh tế mới
Nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư và đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn góp, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đảm bảo sự tham gia hoạt động của nhà đầu tư Việt Nam và các điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật trong nước.
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài vào các tổ chức kinh tế tại Việt Nam không bị hạn chế trừ một số lĩnh vực sau:
+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật trong nước có quy định về giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài.
- Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động căn cứ theo quy định của điều ước quốc tế và pháp luật Việt Nam mà một số lĩnh vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thành lập dưới hình thức doanh nghiệp nhất định và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
Ví dụ: Căn cứ theo biểu cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO thì công ty hoạt động trong dịch vụ tư pháp lý thì chỉ được phép thành lập doanh nghiệp dưới hình thức
– Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
– Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài.
– Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh.
– Công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài cần có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp.
b. hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
Nhà đầu tư có thể lựa chọn hợp tác với các nhà đầu tư khác để cùng nhau thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam hoặc mua bán, sáp nhập doanh nghiệp. Hoạt động góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp sẽ tuân thủ theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Nhà đầu tư cần tiến hành thủ tục đăng ký với sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi sở hữu phần vốn góp từ 51% trở lên tổng số vốn điều lệ hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành nghề, lĩnh vực có áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký gồm có:
Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Trong thời hạn 15 ngày sở kế hoạch và đầu tư sẽ có văn bản cho ý kiến về vấn đề này. Trường hợp từ chối cho nhà đầu tư góp vốn cần trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
c. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP
Đây là hình thức hợp tác đầu tư thực hiện các công trình xây dựng giữa một bên chủ thể là nhà nước và một bên là cá nhân, tổ chức để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công. Đây là hình thức hợp đồng có một bên chủ thể là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nên nhà đầu tư sẽ được Chính phủ bảo đảm và có quyền kiện Chính Phủ khi có tranh chấp xảy ra. Hình thức đầu tư này sẽ được điều chỉnh bởi Luật đầu tư công, Luật đấu thầu, Luật đầu tư.
d. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC
Hợp đồng BCC là hợp đồng được kí kết giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau, nhà đầu tư nước ngoài với nhà đầu tư nước ngoài hoặc nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài nhằm mục đích cùng thực hiện hoạt động kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau phải tiến hành đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư.
Các bên phải thành lập ban điều phối để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của ban điều phối do các bên thỏa thuận với nhau. Các bên được tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng không trái với quy định của pháp luật về dân sự, thương mại nhưng phải đảm bảo có các nội dung cơ bản sau:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng
- Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng
2. Đầu tư theo hình thức gián tiếp
- Nhà đầu tư lựa chọn hình thức này với mục đích tìm kiếm lợi nhuận là chính. Do đó nhà đầu tư có thể lựa chọn việc đầu tư theo hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá trị, ngoại hối, gửi tiết kiệm tại ngân hàng…
+ Thứ nhất: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
+ Thứ hai: Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư mua cổ phiếu, giấy tờ có giá trị từ sàn giao dịch chứng khoán thì không cần tiến hành đăng ký.
- Ngoài ra nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư ngoại hối để tiến hành đầu tư.
Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.
Website: https://www.vinacaptain.com
Các nhà đầu tư nước ngoài khi mới vào Việt nam thường không am hiểu về phong tục, tập quán, con người cũng như pháp luật Việt nam. Họ cần một đơn vị có thể tư vấn, xử lý các vấn đề liên quan đến thủ tục, để thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài.
Năm 2021, pháp luật Việt Nam có rất nhiều chính sách ưu đãi đầu tư trong các ngành kinh tế tại Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, khi tiến hành đầu tư thành lập công ty ở Việt Nam nhà đầu tư nước ngoài cần tìm hiểu, nắm bắt các quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo các điều kiện tối ưu nhất khi đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.
Chúng tôi là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệp về tư vấn đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài và xử lý tốt những vấn đề về trình tự, thủ tục cần thiết để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài cho các công ty và các tập đoàn đa quốc gia khi họ vào đầu tư tại Việt nam.
Các vấn đề liên quan và trình tự thủ tục để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài như sau:
- Đăng ký chủ trương đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài
- Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài
- Đăng bố cáo thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Khắc dấu của công ty 100% vốn nước ngoài
- ....
Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng các dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài nói chung và dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài nói riêng của chúng tôi, chúng tôi cam kết sẽ làm hài lòng quý khách.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất!
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Website: https://www.vinacaptain.com
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Địa chỉ: Công ty TNHH công nghệ mới Bách khoa, Số 2D, tổ 37, Trung hòa, Cầu giấy, Hà nội
Hotline: 0969739268 - 0941989586
Email: vinacaptain2018@gmail.com - nguyenminhhien1977@gmail.com
Website: https://www.vinacaptain.com